NON-DAIRY CREAMER VÀ ỨNG DỤNG

Nguồn gốc của non-dairy creamer

Sản xuất bột non-dairy creamer

Ứng dụng của non-dairy creamer

Một số công thức có sử dụng non-dairy creamer
Hotline

Hỗ trợ khách hàng

0909 289 993

NON-DAIRY CREAMER VÀ ỨNG DỤNG

Non-dairy creamer (NDC) hay còn gọi là bột kem không sữa / bột béo / bột sữa thực vật / bột béo thực vật là nguyên liệu được sử dụng trong sản xuất thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát, kem, sữa,…) nhằm thay thế bột sữa động vật, bổ sung chất béo, tiết giảm giá thành và còn nhiều ứng dụng khác.

Nguồn gốc của non-dairy creamer

NDC là nguồn chất béo từ dầu thực vật (dầu cọ, dầu dừa là chủ yếu, ngoài ra còn có dầu đậu nành, dầu hạt hướng dương,…) có thể ở dạng lỏng thường thấy ở các sản phẩm tiêu dùng ngay như whipping cream, topping cream, whitening coffee hoặc ở dạng bột như một nguyên liệu trong sản xuất thực phẩm. Ngoài ra, NDC còn có ở dạng bán rắn ở các sản phẩm dầu bơ thay thế bơ động vật, bơ cacao,…NDC phổ biến nhất hiện nay là từ dầu của quả cọ….

Sản xuất bột non-dairy creamer

 

Ứng dụng của non-dairy creamer

  • Sử dụng trong các thức uống có sữa: cacao sữa, cà phê sữa, trà sữa, trái cây xay,…
  • Sử dụng trong các sản phẩm dạng bột pre-mix: Cà phê hoà tan. trà sữa hoà tan, bột ngũ cốc, matcha latte,…
  • Nguyên liệu trong sản xuất kem và các sản phẩm kem sữa quy mô nhà máy
  • Sử dụng cho bánh, kem trang trí bánh
  • Sử dụng trong kẹo

So sánh Non-dairy creamer và sữa động vật

 

Bột sữa bò/ sữa bột nguyên kem

Non-dairy creamer/ bột kem không sữa

Hương vị

- Đặc trưng của sữa bò

- Che mùi của một số sản phẩm từ trái cây

- Giảm hương vị trà khi được sử dụng trong trà sữa

- Đa số không mùi hoặc mùi nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến hương vị khi cho vào sản phẩm

- Mùi vị có thể được bổ sung để đa dạng hoá phù hợp với từng sản phẩm cụ thể như trà, cà phê, cacao

Đặc tính công nghệ

- Không sử dụng được trong các dòng sữa trái cây có độ chua cao vì sẽ tạo hiện tượng kết tủa

- Tăng đạm và độ béo

- Cải thiện mùi vị của các sản phẩm yêu cầu có hương vị của sữa

 

- Có thể sử dụng được trong các dòng sữa trái cây chua nhưng ít tạo kết tủa ảnh hưởng đến mouthfeel

- Chủ yếu tăng độ béo

- Bổ sung chất béo từ thực vật để điều chỉnh nhiệt độ tan chung của sản phẩm như socola, kem

- Tăng chất khô cho sản phẩm

- Thay thế một phần sữa động vật

Giá thành

- Cao

- Thấp

Ứng dụng

- Sử dụng trong các sản phẩm dinh dưỡng

- Cà phê, cacao

- Kem, sữa

- Bánh

- Sử dụng trong các sản phẩm cần tăng độ béo nhưng không cần bổ sung đạm

- Thích hợp dùng trong trà sữa, latte
- Cà phê, cacao

- Kem, sữa, đặc biệt là các dòng sữa trái cây chua

- Bánh, kem phủ

Cảm quan chung

- Thơm ngon hương vị sữa

- Béo, mùi vị tuỳ theo mỗi nhà cung cấp và nguồn dầu thực vật

 

Một số công thức có sử dụng non-dairy creamer

  1. Trà sữa
  • Trà đen (loại chuyên cho trà sữa): 50-80g
  • Nước uống tinh khiết: 1 lít
  • Đường cát: 50-60g
  • NDC (loại dùng cho trà sữa): 50-60g
  1. Cà phê sữa
  • Cà phê: 15g ủ với 75 ml nước nóng 90-95OC hoặc cà phê hoà tan: 2-4g với 50 ml nước nóng
  • Đường cát: 9-11g
  • NDC (loại chuyên dùng cho cà phê): 8-10g
  • Nước đá (nếu có): 30-50g
  1. Trà sữa latte
  • Bột Matcha nguyên chất: 0,6-1g
  • Nước nóng 90-95OC: 50ml
  • Đường: 5g
  • NDC (loại chuyên cho matcha hoặc trà sữa truyền thống): 5g
  1. Cacao sữa
  • Bột cacao nguyên chất: 2-3g
  • Sữa tươi : 80ml
  • Đường cát: 10g
  • NDC (loại cho cacao hoặc cà phê): 8g
  1. Ice cream (Kem cứng)

STT

Nguyên liệu

Hàm lượng (g)

1

Bột sữa nguyên kem

20

2

Bột sữa gầy

38

3

Bột kem béo

30

4

Đường cát

90

5

Cốt dừa (nguyên chất)

120

6

Nguyên liệu làm kem
TEC-GEL

50

7

Nước

650

8

Hương dừa

2

Bài đăng liên quan